KỸ THUẬT ĐO THỂ TÍCH KHỐI HỒNG CẦU (Hct)
1 - Nguyên tắc
Tính thể tích khối hồng cầu là tình tỉ lệ phần trăm (%) giữa khối hồng cầu và máu toàn phần
hoặc biểu thị bằng lít/lít (l/l) khi máu đã được chống đông và dùng lực li tâm
làm hồng càu lắng xuống thành 1 khối khỏi huyết tương.
2 - Phương pháp Wintrobe(pp đại lượng)
2.1 Chuẩn bị:
+ Dụng cụ và hóa chất:
- Ống đo Wintrobe (có vạch từ 0 - 100)
- Pipet đầu dài
- Ống nghiệm nhỏ chứa sẵn chất chống đông khô (EDTA hoặc Wintrobe)
- Máy li tâm
- Phương tiện lấy máu tĩnh mạch.
+ Bệnh nhân: để lấy máu tĩnh mạch.
2.2 Tiến hành
- Trong ống nghiệm có chất chống đông khô đã được chuẩn bị trước (bằng 5 giọt dung dịch
EDTA hoặc Wintrobe để ở nhiệt độ 560C cho bay hơi còn để lại cặn):
- Lấy 5 ml máu bệnh nhân từ tĩnh mạch cho vào ống nghiệm.
- Lắc nhẹ nhàng bằng cách: dùng bông mỡ bịt miệng ống rồi nghiêng ống nghiệm lên xuống 10 lần
- Dùng pipet đầu dài mao dẫn hoặc kim dài hút máu trên cho từ từ vào ống Wintrobe đến vạch 100 (Chú ý: Không được có bọt khí)
- Cân ống li tâm đối xứng trước khi đặt vào máy.
- Li tâm 3000vòng/phút trong 30 phút (nếu tốc độ dưới 3000 vòng/phút kết quả sẽ sai)
- Đọc kết quả
Vạch số tương ứng với bề mặt lớp hồng cầu ở dưới là tỉ lệ % của thể tích hồng cầu.
Ví dụ bên:
Hematocrit là 47%
- Chú ý: Trên thực tế, muốn chính xác, sau khi có kết quả trên ta phải trừ đi 5% các khe hở giữa các hồng cầu.
Kết quả thực sẽ là 47 - (47x5%) = 44,65% = 0,44 l/l
3 - Phương pháp vi lượng(sử dụng nhiều)
3.1 Chuẩn bị
+ Dụng cụ:
- Máy li tâm vi lượng tốc độ 10.000 vòng/phút
- Thước đo kèm theo máy
- Ống li tâm vi lượng chuẩn hóa 75mm thủng hai đầu
-Chất gắn đặc biệt
-Phương tiện lấy máu mao mạch.
+ Hóa chất:
Chất chống đông Heparin nguyên chất
+ Bênh nhân: để lấy máu mao mạch
3.2 Tiến hành:
- Tráng ống li tâm vi lượng bằng Heparin, thổi sạch.
- Lấy máu mao mạch, dùng từ giọt máu thứ 2.
- Nghiêng ống mao dẫn 45-600 cho máu dẫn vào ống (không được có bọt khí) đến cách đầu kia khoảng 2cm
- Gắn đầu ống li tâm bằng chất gắn đặc biệt.
- Đặt ống mao dẫn vào khung máy li tâm (chú ý ống li tâm đối xứng cần phải cân bằng)
- Đầu ống gắn sáp quay ra ngoài.
- Li tâm 10.000 vòng/phút trong 5 phút.
- Lấy ra đọc kết quả trên thước đo kèm theo máy.
- Tính kết quả thực cũng phải trừ đi 5%.
4 - Nhận xét kết quả:
- Kết quả bình thường theo tổ chức Y tế thế giới:
+ Trẻ em đủ tháng: 44% = 0,44 l/l
+ Trẻ em 3tháng: = 0,32 l/l
+ Trẻ em 1 tuổi: = 0,36 l/l
+ Trẻ em 10 tuổi: = 0,38 l/l
+ Phụ nữ không có thai: = 0,38 l/l
+ Phụ nữ có thai: 0,40 l/l
+ Nam giới = 0,40 l/l
- Kết quả thay đổi:
+ Tăng trong:
Mất nước, ứ nước trong tế bào, mất huyết tương, đa hồng cầu.
+ Giảm trong:
Thiếu máu, suy dinh dưỡng.